Để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực kế toán, theo chương trình đào tạo mới, sinh viên chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp ngoài phần nghiên cứu hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam còn được cứu hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực Quốc tế báo cáo tài chính.
Bạn đang xem: Giáo trình chuẩn mực kế toán quốc tế
Các tài liệu liên quan đến hệ thống kế toán Việt Nam hiện nay mới chỉ cung cấp được những thông tin rất cụ thể về chế độ kế toán và vận dụng chế độ kế toán Việt Nam vào từng nội dung cụ thể của kế toán phân bổ theo từng chương của chương trình giảng dạy. Bên cạnh bộ tài liệu về hệ thống kế toán Việt Nam cần có những tài liệu nghiên cứu hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) hoặc chuẩn mực quốc tế về báo cáo tài chính (IFRS) với mong muốn cung cấp phần tài liệu hỗ trợ thêm cùng bộ tài liệu đang có của Bộ môn kế toán, phục vụ tốt hơn đào tạo nhân lực kế toán đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Giáo trình chuẩn mực kế toán do GS.TS NGND Ngô Thế Chi; TS.Chương Thị Thủy; đồng chủ biên, cùng tham gia biên soạn là những giảng viên nhiều kinh nghiệm giảng dạy lĩnh vực kế toán, kiểm toán thuộc Bộ môn kế toán doanh nghiệp của Học viện Tài chính gồm: GS.TS.NGND Ngô Thế Chi; TS.Trương Thị Thủy; Ths.Nguyễn Thị Hồng Vân; TS.Lưu Đức Tuyên; Ths.Nguyễn Đào Tùng; Ths.Mai Thị Bích Ngọc; Ths.Bùi Thị Thu Hương; TS.Chúc Anh Tú; Ths.Bùi Thị Hằng; NCS.Nguyễn Thu Hoài; NCS.Trần Thị Ngọc Hân; TS.Ngô Thị Thu Hồng.MỤC LỤC
Tìm hiểu về các chuẩn mực kế toán quốc tế, báo cáo tài chính quốc tế. Tổng hợp danh sách chuẩn mực IAS, IFRS cập nhật mới nhất hiện nay. IAS và IFRS là một trong những hệ thống tiêu chuẩn trong các nghiệp vụ tài chính, thực hành kế toán mà hầu hết các nhân viên đã từng nghe qua và được tuân thủ trong báo cáo tài chính. Vậy thì hai chuẩn mực này là gì? Bài viết dưới đây, Học viện chinhthong.com sẽ chia sẻ chi tiết hơn về hai hệ thống chuẩn mực này.
Đôi nét về chuẩn mực kế toán quốc tế
Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS – International Accounting Standards) là tổng hợp các tiêu chuẩn quy định và hướng dẫn về các phương pháp kế toán chung trong các quốc gia và được phản ánh thông qua báo cáo tài chính.
Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB – trụ sở đặt tại London) là cơ quan ban hành các tiêu chuẩn này.
Xem thêm: Tại Sao Cái Đẹp Là Đạo Đức ”, Tár: Khi Cái Đẹp Và Đạo Đức Bất Hòa
Danh sách chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS)
Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) bao gồm các chuẩn mực:
Bảng chuẩn mực kế toán quốc tế IAS
STT | Chuẩn mực | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt |
1 | IAS1 | Presentation of financial statements | Trình bày Báo cáo tài chính |
2 | IAS2 | Inventories | Hàng tồn kho |
3 | IAS3 | Consolidated financial statements | Báo cáo tài chính hợp nhất |
4 | IAS4 | Depreciation Accounting | Kế toán khấu hao tài sản |
5 | IAS5 | Information to Be Disclosed in Financial Statements | Những thông tin được phản ánh trong Báo cáo tài chính |
6 | IAS6 | Accounting Responses to Changing Prices | Xử lý kế toán đối với những thay đổi về giá |
7 | IAS7 | Statement of Cash Flows | Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ |
8 | IAS8 | Accounting Policies, Changes in Accounting Estimates & Errors | Chính sách kế toán, thay đổi các ước tính kế toán và những sai sót |
9 | IAS9 | Accounting for Research and Development Activities | Kế toán đối với các hoạt động nghiên cứu và phát triển. |
10 | IAS10 | Events After the Reporting Period | Những sự kiện, giao dịch phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm |
11 | IAS11 | Construction Contracts | Hợp đồng xây dựng |
12 | IAS12 | Income Taxes | Thuế thu nhập doanh nghiệp |
13 | IAS13 | Presentation of Current Assets & Current Liabilities | Trình bày được các khoản Tài sản lưu động và Nợ ngắn hạn Không dựa trên IAS13 |
14 | IAS14 | Segment Reporting | Báo cáo bộ phận |
15 | IAS15 | Information Reflecting the Effects of Changing Prices | Thông tin phản ánh sự ảnh hưởng của những thay đổi về giá |
16 | IAS16 | Property, Plant & Equipment | Tài sản cố định hữu hình |
17 | IAS17 | Leases | Thuê tài sản |
18 | IAS18 | Revenue | Doanh thu |
19 | IAS19 | Employee Benefits | Lợi ích nhân viên |
20 | IAS20 | Accounting for Government Grants & Disclosure of Government Assistance | Kế toán đối với khoản tài trợ của Chính phủ và trình bày khoản hỗ trợ của Chính phủ |
21 | IAS21 | The Effects of Changes in Foreign Exchange Rates | Ảnh hưởng của quá trình thay đổi về tỷ giá hối đoái |
22 | IAS22 | Business Combinations | Hợp nhất kinh doanh |
23 | IAS23 | Borrowing Costs | Chi phí đi vay |
24 | IAS24 | Related Party Disclosures | Thông tin về các bên liên quan |
25 | IAS25 | Accounting for Investments | Kế toán các khoản đầu tư |
26 | IAS26 | Accounting & Reporting by Retirement Benefit Plans | Kế toán và việc báo cáo về kế hoạch hưu trí |
27 | IAS27 | Consolidated & Separate Financial Statements | Báo cáo tài chính hợp nhất và riêng biệt |
28 | IAS28 | Investments in Associates | Đầu tư vào công ty liên kết |
29 | IAS29 | Financial Reporting in Hyperinflationary Economies | Báo cáo tài chính ở điều kiện siêu lạm phát |
30 | IAS30 | Disclosures in the Financial Statements of Banks & Similar Financial Institutions | Trình bày bổ sung các báo cáo tài chính của ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự |
31 | IAS31 | Interests In Joint Ventures | Thông tin tài chính về khoản vốn góp liên doanh |
32 | IAS32 | Financial Instruments – Presentation | Công cụ tài chính gồm trình bày và công bố |
33 | IAS33 | Earnings Per Share | Lãi trên cổ phiếu |
34 | IAS34 | Interim Financial Reporting | Báo cáo tài chính giữa niên độ |
35 | IAS35 | Discontinuing Operations | Các bộ phận không tiếp tục hoạt động |
36 | IAS36 | Impairment of Assets | Tổn thất tài sản |
37 | IAS37 | Provisions, Contingent Liabilities & Contingent Assets | Quy định, nợ phải trả và tài sản dự phòng |
38 | IAS38 | Intangible Assets | Tài sản vô hình |
39 | IAS39 | Financial Instruments – Recognition and Measurement | Công cụ tài chính |
40 | IAS40 | Investment Property | Bất động sản đầu tư |
41 | IAS41 | Agriculture | Nông nghiệp |
Đôi nét về chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS – International Financial Reporting Standards), đến năm 2001 thì các IAS đã dần được các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS thay thế. Sự thay đổi này được thúc đẩy bởi các nhu cầu cập nhật và hoàn thiện khái niệm cũng như tiêu chuẩn hiện tại, do đó đã có tới khoảng 144 khu vực pháp từ từ quốc gia trên thế giới bắt buộc áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế trong quá trình ghi chép và lập báo cáo tài chính.
Ngoài ra, vẫn còn nhiều quốc gia (trong đó có Việt Nam) vẫn còn áp dụng hài hòa cả hai nội dung của IAS và IFRS một cách phù hợp với từng đặc điểm của nền kinh tế.
=> Danh sách các chuẩn mực IFRS Xem tại đây: https://chinhthong.com/chuan-muc-bao-cao-tai-chinh-quoc-te/
Tóm lại thì chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) không bắt buộc phải tuân theo, bởi vì mỗi quốc gia sẽ có điều kiện cũng như trình độ phát triển kinh tế khác nhau và yêu cầu trình độ quản lý cũng không giống nhau. Vì thế, mỗi quốc gia sẽ dựa vào nền tảng hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) để xây dựng nên một hệ thống chuẩn mực kế toán riêng phù hợp với quốc gia mình.
Trên đây là tổng hợp toàn bộ những thông tin về hai hệ thống chuẩn mực phổ biến trên thế giới hiện nay. Học viện chinhthong.com mong rằng bạn sẽ biết thêm về IAS, IFRS cũng như có thể vận dụng nó tốt vào quá trình thực hành các nghiệp vụ tài chính, kế toán cho doanh nghiệp của mình.