ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 3652/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾTĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH TIỀN GIANG,PHIÊN BẢN 2.0
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phươngngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chínhphủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ
Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Công văn số 39/THH-CSCNTT ngày 13tháng 01 năm 2020 của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông về việchướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử/Kiến trúc Chính quyền điệntử phiên bản cập nhật 2.0;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 2072/TTr-STTTT ngày 09 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang,phiên bản 2.0 (kèm theo Kiến trúc chi tiết), với các nội dung chính sau:
I. MỤCĐÍCH, PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Mục đích
a) Mục đích chung:
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Tiền Giang, phiênbản 2.0được xây dựng nhằm thiết lập cơ sở, định hướng cho quá trình xây dựng Chínhquyền điện tử hướng tới Chính quyền số tại tỉnh; góp phần nâng cao hiệu lực,hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước của tỉnh, tăng cường tính côngkhai, minh bạch thông tin, cung cấp dịch vụ công tốt hơn cho người dân và doanhnghiệp, xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh Tiền Giang hướng tới Chính quyềnsố, xã hội số và nền kinh tế số.
Bạn đang xem: Hệ thống chính quyền điện tử tỉnh tiền giang
b) Mục đích cụ thể:
- Xác định bản quy hoạch tổng thể vềứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh Tiền Giang, trong đó có các thành phần vàmối quan hệ giữa các thành phần, gắn liền ứng dụng công nghệ thông tin với cáchoạt động nghiệp vụ.
- Định hướng và triển khai tin học hóaquy trình nghiệp vụ trong tỉnh Tiền Giang một cách có hệ thống; thực thi chươngtrình cải cách thủ tục hành chính, nghiệp vụ hành chính theo hướng công khai,minh bạch để thực hiện hiệu quả, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.
- Định hình mô hình kết nối, liênthông, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu, tái cấu trúc cơ sở hạ tầng thôngtin; nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng các thành phần, hệ thống thông tintheo điều kiện thực tế.
- Là cơ sở xác định các thành phần, hệthống công nghệ thông tin cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai Chínhquyền điện tử tại tỉnh Tiền Giang.
- Làm căn cứ đề xuất và triển khai cácnhiệm vụ, dự án về ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh Tiền Giang; tăng cườngkhả năng giám sát, đánh giá đầu tư, đảm bảo triển khai ứng dụng công nghệ thôngtin đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơquan, đơn vị.
2. Phạm vi áp dụng
Tài liệu Kiến trúc Chínhquyền điện tử, phiênbản 2.0 áp dụng cho các cơ quan nhà nước trên địa tỉnh Tiền Giang gồm:
a) Văn phòngỦy ban nhân dân tỉnh;
b) Các ban,ngành và đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dântỉnh;
c) Ủy ban nhân dâncấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị trực thuộc;
d) Các cơ quan khác cóliên quan đến việc triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh để bảo đảm kếtnối, liên thông, triển khai đồng bộ với hệ thống thông tin của các cơ quan nhànước trên địa bàn tỉnh.
II. KIẾNTRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỈNH TIỀN GIANG, PHIÊN BẢN 2.0
Kiến trúc Chính quyền điện tửtỉnh Tiền Giang, phiênbản 2.0 bao gồm các thành phần sau:
- Người sử dụng.
- Kênh giao tiếp.
- Dịch vụ cổng.
- Kiến trúc nghiệp vụ.
- Kiến trúc ứng dụng.
- Kiến trúc dữ liệu.
- Kiến trúc kỹ thuật - công nghệ.
- Kiến trúc an toàn thông tin.
- Quản lý, chỉ đạo.
Điều 2. Tổchức thực hiện
- Giám đốc Sở Thông tin và Truyềnthông chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện, công bố công khai Kiến trúc Chínhquyền điện tử tỉnh Tiền Giang, phiên bản 2.0 theo quy định.
- Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủyban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dung của
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang, phiên bản 2.0thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương phụ trách.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cáchuyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thihành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Thông tin và Truyền thông; - TT. Tỉnh ủy; - TT. HĐND tỉnh; - CT và các PCT UBND tỉnh; - VP: LĐVP, P. KT (Tâm); - Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh; - Lưu: VT, (Trinh). Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đâyBạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây Theo dõi Hiệu lực Văn bản 0" class="btn btn-tvpl btn-block font-weight-bold mb-3" ng-click="So Sanh VBThay The()" ng-cloak style="font-size:13px;">So sánh Văn bản thay thế Văn bản song ngữ Kế hoạch 328/KH-UBND năm 2019 về xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ CỦA TỈNHTIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2019 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025 Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 và để tiếp tục kếthừa, phát huy những thành quả đạt được, khắc phục những hạn chế, tồn tại trongquá trình xây dựng một nền hành chính điện tử đồng bộ, hiện đại từ cấp tỉnh đếncơ sở, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Kế hoạch xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang giaiđoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 với các nội dung cụ thể sau:I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu tổng quát - Nâng cao nhận thức của các ngành,các cấp, tạo bước đột phá về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tinđáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế của tỉnh trong tìnhhình mới. - Đẩy mạnh phát triển ứng dụng côngnghệ thông tin trên tất cả các lĩnh vực, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt độngcủa các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp. Nâng cao vị trí xếphạng về chỉ số về mức độ sẵn sàng cho phát triển chính quyền điện tử (ICTIndex), chỉ số thành phần về hiệnđại hóa nên hành chính. - Hoàn thiện nền tảng xây dựng Chínhquyền điện tử tỉnh Tiền Giang nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộmáy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển - Đảm bảo xây dựng một nền hành chínhđiện tử, hiện đại, đồng bộ và liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã; hoàn thiện cáchệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, tạo môi trường làmviệc minh bạch, hiệu lực, hiệu quả cao; giảm thời gian, chi phí, nâng cao chấtlượng phục vụ người dân và doanh nghiệp; góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính,thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội nhanh và bền vững. - Ứng dụng công nghệ thông tin kết hợpchặt chẽ với cải cách hành chính nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước củacơ quan nhà nước, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanhnhằm phục vụ tổ chức, doanh nghiệp, công dân, giúp người dân, doanh nghiệp giảmthời gian khi đến cơ quan nhà nướcthực hiện các thủ tục hành chính. 2. Mục tiêu cụ thể a) Giai đoạn 2019-2020 - Về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin: + Triển khai Hệ thống thông tin dùngchung các ngành, xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh(LGSP). + Nâng cao chất lượng Mạng truyền sốliệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, xác định đây là hạ tầng truyềndẫn căn bản trong kết nối các hệ thống thông tin, liên thông và chia sẻ dữ liệu. - Về ứng dụng công nghệ thông tintrong nội bộ cơ quan nhà nước: Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước, với một sốchỉ tiêu sau:+ Tối thiểu 80% báo cáo định kỳ(không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo củatỉnh. + 100% các sở, ban, ngành, Ủy bannhân dân cấp huyện, cấp xã sử dụng có hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và điềuhành, được kết nối, liên thông qua trục liên thông văn bản quốc gia, trục liênthông văn bản nội bộ tỉnh phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử (không bao gồm vănbản mật); + 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bảnmật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; + Tổ chức đào tạo, đào tạo lại độingũ cán bộ chuyên trách công nghệthông tin ở các cơ quan nhà nước các cấp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về côngnghệ thông tin; tăng cường năng lực cán bộ làm công tác an toàn, an ninh thôngtin trong các cơ quan nhà nước. - Về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân: + 100% cổng thông tin điện tử của tỉnh,cổng thông tin điện tử thành phần của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cáchuyện, thị xã, thành phố công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị địnhsố 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ; 100% dịch vụ công được hỗ trợ sử dụng, giải đáp thắc mắc chongười dân, doanh nghiệp. b) Giai đoạn 2021 - 2025 - Về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin: + Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tinphục vụ phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số: tỷ lệ máy tính trên cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấphuyện đạt 100%, cấp xã đạt tối thiểu 90%. + Hướng đến việc chuyển đổi IPv6 chomạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh đảm bảo sự phát triển, tính sẵn sàng tương thích với sự phát triển mạnh mẽ của các xuhướng công nghệ mới trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. - Về ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước: + Tối thiểu 90% báo cáo định kỳ(không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua hệ thống thông tin báo cáo củatỉnh. + 100% văn bản trao đổi giữa các cơquan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; + Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tạicác sở, ban, ngành, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tạicấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc cónội dung mật). + Tổ chức đào tạo, đào tạo lại độingũ cán bộ chuyên trách công nghệthông tin ở các cơ quan nhà nước các cấp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về côngnghệ thông tin; tăng cường năng lực cán bộ làm công tác an toàn, an ninh thôngtin trong các cơ quan nhà nước. - Về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân: + 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổngdịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnhđược xác thực điện tử. + Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụcông trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổngsố hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụcông quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giảiquyết thủ tục hành chính. + Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh cải cáchthủ tục hành chính. Rà soát, đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính khôngcần thiết, tạo thuận lợi và giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp, ngườidân; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước,nhất là trong việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trựctuyến đối với những lĩnh vực bức thiết, liên quan đến người dân và doanh nghiệp. II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢIPHÁP 1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chínhsách về phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số: a) Xây dựng các chính sách ưu tiên đầutư, hỗ trợ cho ứng dụng và pháttriển công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp; tạo môi trườngpháp lý thuận lợi, thu hút cácthành phần kinh tế đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin. b) Xây dựng các quy định, hướng dẫn vềthu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu nhằm bảođảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và ngườidân. c) Xây dựng các văn bản hướng dẫn thihành để cụ thể hóa các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định vềtrách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân; các biện pháp bảođảm an toàn thông tin. d) Tổ chức đánh giá xếp hạng thi đua đ) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung nộidung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào các chiến lược, quy hoạch, kếhoạch phát triển kinh tế xã hội đến năm 2025. 2. Xây dựng nền tảng công nghệ pháttriển Chính quyền điện tử của tỉnh a) Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chínhquyền điện tử cấp tỉnh (phiên bản 2.0) phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điệntử (phiên bản 2.0) và thường xuyên cập nhật, ban hành các phiên bản tiếp theophù hợp với các phiên bản cập nhật Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam. Xem thêm: Quán Trà Đạo Ở Thủ Đức Đẹp, Có View Sống Ảo, Yên Tĩnh Ở Tp, Tịnh Trà Quán Ở Tp b) Tái cấu trúc hạ tầng công nghệthông tin của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung vàmô hình phân tán dựa trên các công nghệ mới nhằm khai thác sử dụng hiệu quả hạtầng hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảmhọa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn thông tin, an ninh mạng của các hệ thốngthông tin, cơ sở dữ liệu. Ưu tiên sử dụng các sản phẩm công nghệ thông tin sảnxuất trong nước, có thương hiệu Việt Nam trong các chương trình, dự án công nghệthông tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh. c) Rà soát và triển khai mở rộng, kếtnối mạng truyền số liệu chuyên dùng đến cấp phường, xã và các đối tượng theoyêu cầu, phù hợp với phạm vi và tính chất ứng dụng của các bài toán Chính quyềnđiện tử, bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, kết nối, an toàn thông tin, triển khai trong giai đoạn 2019 - 2020, tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng cung cấpdịch vụ trong giai đoạn 2021 - 2025. d) Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho mạnglưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh đảm bảo sự pháttriển, tính sẵn sàng tương thích với sự phát triển mạnh mẽ của các xu hướngcông nghệ mới trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. 3. Xây dựng, phát triển Chính quyềnđiện tử của tỉnh bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin vớicải cách hành chính a) Tăng cường ứng dụng công nghệthông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng và Nhà nước, xây dựng chính quyềnđiện tử trên địa bàn tỉnh. Duy trì, hoàn thiện tốt các ứng dụng công nghệ thôngtin đã có; tăng cường ứng dụng chứng thư số, chữ ký số trong liên thông văn bản điện tử. b) Triển khai Hệ thống hội nghị truyềnhình của tỉnh phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh, phục vụ chỉ đạo, điềuhành của Ủy ban nhân dân tỉnh để rút ngắn thời gian họp, giảm giấy tờ hànhchính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơquan hành chính nhà nước. c) Tổ chức triển khai Kế hoạch thựchiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thựchiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.Xây dựng, hoàn thiện cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, tổ chức thực hiện kếtnối, tích hợp chia sẻ dữ liệu vớicổng dịch vụ công quốc gia, hoàn thành trong giai đoạn 2019 - 2020 và tiếp tụcphát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025. d) Xây dựng Hệ thống thông tin báocáo để tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo trong các cơ quan hành chính nhà nướcnhằm tổng hợp thông tin vào kho dữ liệu chung, phân tích dữ liệu, hỗ trợ ra quyếtđịnh phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan hànhchính nhà nước các cấp và hỗ trợ đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ đượcgiao. đ) Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thốnghóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã đượcsố hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của cáccơ quan nhà nước. e) Thực hiện ứng dụng công nghệ thôngtin trong quản lý giáo dục và đào tạo, hỗ trợ các hoạt động dạy và học, nghiêncứu khoa học; hệ thống quản lý khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế, kếtnối liên thông các cơ sở cung ứng thuốc, hệ thống chuẩn đoán, chữa bệnh từ xa;từng bước hình thành hệ thống thông tin về giáo dục điện tử, y tế điện tử trênđịa bàn tỉnh để người dân được hưởng phúc lợi xã hội thông qua ứng dụng côngnghệ thông tin. 4. Xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảmgắn kết chặt chẽ với bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, an ninh quốc gia, bảovệ thông tin cá nhân a) Kiểm tra, đánh giá toàn diện về hiệntrạng, đánh giá phân loại các nhómnguy cơ, mức độ rủi ro, thiệt hại từ các sự cố an toàn thông tin; dự báo xu hướngphát triển của tội phạm công nghệ cao và đề xuất hệ thống giải pháp thực thi hiệuquả việc bảo đảm an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước hàng năm vàgiai đoạn đến 2025. b) Chuẩn hóa hệ thống mạng, quy trìnhquản lý an toàn hạ tầng kỹ thuật của các cơ quan nhà nước theo hướng khai tháchiệu quả sử dụng nhưng vẫn bảo đảm mật, an toàn thông tin phù hợp với khả năngtài chính và quy mô của hệ thống. Thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng, chốngmã độc, bảo vệ 100% máy trạm, thiết bị đầu cuối liên quan tại các sở, ban,ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã. c) Tổ chức thực hiện xác định cấp độan toàn các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; kiểm thửđánh giá mức bảo mật đối với các hệ thống thông tin dùng chung, các hệ thốngquan trọng để xây dựng giải pháp bảo mật tối ưu, phù hợp. d) Triển khai hệ thống giám sát vàphòng, chống tấn công mạng; các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho Cổngthông tin điện tử tỉnh, cổng thông tin điện tử các cơ quan nhà nước; hệ thốngthư điện tử của tỉnh; phần mềm quản lý và điều hành của tỉnh; hệ thống cung cấpdịch vụ công trực tuyến. đ) Triển khai hoạt động thường trực,điều phối, xử lý, ứng cứu sự cố; huấn luyện, diễn tập, phòng ngừa sự cố, giámsát phát hiện, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố;xây dựng phương án, kịch bản đối phó, ứng cứu đối với một số tình huống cụ thể. 5. Bảo đảm các nguồn lực triển khaixây dựng Chính quyền điện tử a) Tăng cường công tác đào tạo, bồidưỡng kiến thức về công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chứcđáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực làm chủ công nghệ và khai thác hiệu quả hạ tầngcông nghệ thông tin. Quan tâm đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ chuyên tráchcông nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, đặc biệt là cán bộ, công chức,viên chức phụ trách về công nghệ thông tin ở các ngành có ứng dụng chuyên sâunhư: giáo dục đào tạo, y tế, giao thông, tài nguyên môi trường, thông tin truyềnthông... Trong đó, chú trọng đội ngũ chuyên gia về an ninh, an toàn mạng và bảomật thông tin. b) Nghiên cứu, xây dựng cơ ché khuyếnkhích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển Chínhquyền điện tử; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệthông tin phục vụ triển khai, phát triển Chính quyền điện tử. c) Huy động các nguồn lực ưu tiên xâydựng Chính quyền điện tử của tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thôngtin do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngânsách nhà nước theo quy định hiện hành. d) Tăng cường sự tham gia của doanhnghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính quyền điệntử; trong việc hỗ trợ các cá nhân, tổ chức thực hiện các dịch vụ công trực tuyếnmức độ 3, 4. đ) Tích cực triển khai chương trìnhtruyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuậncủa người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử. III. CÁC NHIỆMVỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Danh mục các nhiệm vụ, dự án thực hiệntheo Danh mục đính kèm. IV. TỔ CHỨC THỰCHIỆN 1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền sốtỉnh Tiền Giang: a) Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền sốtrực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới b) Xây dựng và ban hành Bộ tiêu chíđánh giá mức độ sẵn sàng Chính quyền điện tử tỉnh để đo lường, đánh giá hiệu quả,chất lượng thực thi nhiệm vụ triển khai xây dựng Chính quyền điện tử của các cơquan, đơn vị và địa phương. 2. Sở Thông tin và Truyền thông - Chủ trì, phối hợp với các cơ quanliên quan hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, kiểm traviệc thực hiện Kế hoạch này và địnhkỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện. - Chủ trì, phối hợp các cơ quan liênquan tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thôngtin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. - Phối hợp với các cơ quan liên quantham mưu xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh ứng dụng, pháttriển công nghệ thông tin và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhànước về công nghệ thông tin trên địabàn tỉnh. - Tăng cường công tác truyền thôngnâng cao nhận thức về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứngyêu cầu phát triển bền vững và hộinhập quốc tế. 3. Sở Nội vụ - Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tinvà Truyền thông đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hànhchính, cải cách chế độ công vụ, công chức; phối hợp với Sở Thông tin và Truyềnthông triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lựccông nghệ thông tin và chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của đội ngũcán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. - Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và - Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ưutiên bố trí kinh phí cho việc tập huấn, bồi dưỡng kiến thức công nghệ thông tincho cán bộ, công chức, viên chức. 4. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và 5. Sở Tài chính Trên cơ sở khả năng cân đối ngân sáchbố trí kinh phí (phần vốn sự nghiệp) thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thôngtin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang hàng năm, trình cấp có thẩmquyền phê duyệt. 6. Sở Kế hoạch và Đầu tư Căn cứ khả năng cân đối ngân sách bốtrí vốn đầu tư phát triển hàng năm để thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệthông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang. 7. Sở Khoa học và Công nghệ - Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quantham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai ứng dụng ISO điện tử trong việc thựchiện các thủ tục hành chính. - Phối hợp với Sở Thông tin và Truyềnthông xây dựng và triển khai các nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ thông tinvà truyền thông. 8. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhândân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, thành phố Mỹ Tho - Căn cứ vào Nghị quyết số 17/NQ-CPngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâmphát triển Chính phủ điện tử giaiđoạn 2019 - 2020, định hướng đến2025 và Kế hoạch này để xây dựng, cụ thể hóa các nhiệm vụ, tổ chức thực hiện nghiêm túc có hiệu quả; định kỳ hàng năm, đánh giá tình hình thực hiện gửivề Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. - Triển khai cung cấp dịch vụ côngqua mạng theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, Kếhoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và tích hợp lên Cổng thôngtin điện tử của tỉnh, Cổng dịch vụcông Quốc gia. - Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ ứngdụng, phát triển công nghệ thông tin vào kế hoạch công tác dài hạn và hàng năm;bảo đảm ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin là nội dung bắt buộc, quan trọngtrong từng kế hoạch phát triển, cũng như từng đề án, dự án đầu tư của đơn vị. Trong quá trình thực hiện Kế hoạchnày, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC
|